Luật Đất đai 2024 đã đưa ra những quy định mới về thu hồi đất, nhằm đảm bảo quyền lợi của người dân đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Bài viết này sẽ phân tích các trường hợp thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 và những điểm mới đáng chú ý.

I. Khái niệm thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai.
II. Các trường hợp thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024
1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể các trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh bao gồm:
- Xây dựng công trình quân sự, khu quân sự, trụ sở làm việc
- Xây dựng căn cứ quốc phòng, công trình phòng thủ quốc gia
- Xây dựng chiến lũy, công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh
- Xây dựng nhà máy, kho tàng phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh
- Xây dựng các công trình đào tạo, nghiên cứu, thử nghiệm phục vụ quốc phòng, an ninh
2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Đây là nhóm trường hợp thu hồi đất có phạm vi rộng nhất, bao gồm:
a) Các dự án quan trọng quốc gia
- Dự án được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
- Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư
b) Các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội
- Công trình giao thông: đường bộ, cầu, bến phà, đường sắt, sân bay, cảng biển, cảng sông
- Công trình thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải
- Công trình năng lượng: nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp
- Công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao
- Công trình thông tin, truyền thông, viễn thông
c) Dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể việc thu hồi đất để phát triển:
- Khu công nghiệp
- Khu chế xuất
- Khu công nghệ cao
- Cụm công nghiệp
d) Dự án phát triển đô thị, nhà ở
- Khu đô thị mới
- Dự án tái thiết khu đô thị
- Dự án chỉnh trang đô thị
- Dự án nhà ở thương mại
- Dự án nhà ở xã hội
3. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật gồm:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền
- Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa
4. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định thu hồi đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được miễn tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất
- Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
III. Điểm mới trong quy định về thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024
1. Thu hẹp phạm vi thu hồi đất thương mại, dịch vụ
Luật Đất đai 2024 đã thu hẹp phạm vi thu hồi đất đối với các dự án thương mại, dịch vụ. Theo đó, chỉ những dự án thương mại, dịch vụ đặc biệt quan trọng mới thuộc diện Nhà nước thu hồi đất. Các dự án thương mại, dịch vụ thông thường sẽ thực hiện thông qua hình thức chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
2. Quy định rõ ràng hơn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Luật Đất đai 2024 quy định chi tiết hơn về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
- Việc bồi thường phải đảm bảo người có đất bị thu hồi có chỗ ở, đảm bảo thu nhập và điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ
- Giá đất tính bồi thường phải sát với giá thị trường
- Quy định cụ thể về hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ ổn định sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
3. Tăng cường công khai, minh bạch trong thu hồi đất
Luật Đất đai 2024 yêu cầu việc thu hồi đất phải được thực hiện công khai, minh bạch:
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải được công khai để lấy ý kiến của người dân
- Thời gian, địa điểm chi trả bồi thường, hỗ trợ phải được thông báo công khai
- Quy trình thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng phải được giám sát chặt chẽ
4. Cơ chế khuyến khích thỏa thuận về đất đai
Luật Đất đai 2024 khuyến khích cơ chế thỏa thuận về đất đai giữa nhà đầu tư và người sử dụng đất thông qua các hình thức:
- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuê quyền sử dụng đất
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Hợp tác đầu tư
Luật Đất đai 2024 đã có những quy định mới về thu hồi đất, hướng đến sự cân bằng giữa bảo vệ quyền lợi người sử dụng đất và yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Việc thu hẹp phạm vi thu hồi đất, tăng cường cơ chế thỏa thuận, minh bạch hóa quy trình thu hồi đất và cải thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã tạo khung pháp lý tốt hơn cho công tác quản lý đất đai, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước.
Điểm mới trong Luật Đất đai 2024
Thông tin về việc thu hẹp phạm vi thu hồi đất thương mại, dịch vụ là chính xác. Theo Điều 79 và 80, Luật đã giới hạn phạm vi các dự án thương mại dịch vụ thuộc diện Nhà nước thu hồi đất, khuyến khích thực hiện thông qua hình thức thỏa thuận.
Thông tin về việc tăng cường công khai, minh bạch trong thu hồi đất cũng chính xác, được thể hiện qua các quy định về công khai thông tin, lấy ý kiến người dân trong quá trình thu hồi đất.