Tòa án Giải quyết Tranh chấp có Thỏa thuận Trọng tài

149 lượt xem

I. TỔNG QUAN VỀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1.1. Khái niệm và Nguyên tắc Cơ bản

Thỏa thuận trọng tài là thỏa thuận của các bên tranh chấp về việc đưa tranh chấp của họ ra giải quyết tại trọng tài thay vì tòa án nhà nước. Theo quy định tại Điều 6 Luật Trọng tài Thương mại 2010, thỏa thuận trọng tài có thể được thể hiện dưới dạng điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc thỏa thuận trọng tài riêng biệt.

3 2497

Nguyên tắc ưu tiên trọng tài: Khi có thỏa thuận trọng tài hợp pháp, các bên có nghĩa vụ giải quyết tranh chấp tại trọng tài. Tòa án chỉ có thẩm quyền trong những trường hợp pháp luật quy định cụ thể.

1.2. Cơ sở Pháp lý Điều chỉnh

Luật Trọng tài Thương mại 2010: Quy định chi tiết về thỏa thuận trọng tài, thẩm quyền của trọng tài và các trường hợp ngoại lệ.

Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015: Quy định thẩm quyền của tòa án đối với các tranh chấp có thỏa thuận trọng tài.

Nghị định 63/2011/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Trọng tài Thương mại.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP TÒA ÁN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

2.1. Thỏa thuận Trọng tài Không hợp pháp

2.1.1. Thiếu các Yếu tố Bắt buộc

Theo Điều 7 Luật Trọng tài Thương mại 2010, thỏa thuận trọng tài phải có các nội dung:

  • Ý chí của các bên đưa tranh chấp ra giải quyết tại trọng tài
  • Tên trọng tài giải quyết tranh chấp hoặc phương thức lựa chọn trọng tài
  • Loại tranh chấp đưa ra giải quyết tại trọng tài

Hậu quả pháp lý: Nếu thỏa thuận trọng tài thiếu một trong các yếu tố trên, thỏa thuận được coi là không hợp pháp và tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

2.1.2. Vi phạm Điều kiện về Hình thức

Thỏa thuận trọng tài phải được thể hiện bằng văn bản. Trường hợp thỏa thuận bằng lời nói hoặc các hình thức khác không được pháp luật công nhận sẽ không có hiệu lực pháp lý.

2.2. Tranh chấp Không thuộc Phạm vi Trọng tài

2.2.1. Tranh chấp Không được Phép Giải quyết bằng Trọng tài

Điều 4 Luật Trọng tài Thương mại 2010 quy định các tranh chấp không được giải quyết bằng trọng tài:

  • Tranh chấp về hôn nhân và gia đình: Ly hôn, nuôi con, chia tài sản chung của vợ chồng
  • Tranh chấp lao động: Các tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động
  • Tranh chấp hành chính: Tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước
  • Tranh chấp về phá sản: Các vụ việc thuộc thẩm quyền của tòa án trong thủ tục phá sản
  • Tranh chấp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

2.2.2. Tranh chấp có Yếu tố Hình sự

Khi tranh chấp dân sự có dấu hiệu của tội phạm, tòa án có thẩm quyền độc quyền để xem xét cả yếu tố hình sự và dân sự.

2.3. Các Trường hợp Đặc biệt khác

2.3.1. Một Bên không Tham gia Thủ tục Trọng tài

Theo Điều 44 Luật Trọng tài Thương mại 2010, nếu một bên từ chối tham gia thủ tục trọng tài mà không có lý do chính đáng, bên còn lại có quyền yêu cầu tòa án giải quyết.

2.3.2. Trọng tài từ chối Thụ lý

Khi trọng tài từ chối thụ lý vụ việc vì các lý do:

  • Thỏa thuận trọng tài không rõ ràng
  • Tranh chấp không thuộc thẩm quyền của trọng tài
  • Các bên không thống nhất về thủ tục trọng tài

2.3.3. Hết Thời hiệu Giải quyết tại Trọng tài

Theo quy định tại Điều 58 Luật Trọng tài Thương mại 2010, nếu thủ tục trọng tài không được tiến hành trong thời hạn quy định và không có thỏa thuận gia hạn, tòa án có thể nhận thụ lý vụ việc.

III. QUY TRÌNH PHÁP LÝ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN

3.1. Xác định Thẩm quyền của Tòa án

3.1.1. Nghĩa vụ Kiểm tra của Tòa án

Theo Điều 179 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi nhận được đơn khởi kiện, tòa án có nghĩa vụ:

  • Kiểm tra xem tranh chấp có thỏa thuận trọng tài hay không
  • Đánh giá tính hợp pháp của thỏa thuận trọng tài
  • Xem xét liệu tranh chấp có thuộc phạm vi được giải quyết bằng trọng tài

3.1.2. Quyết định Thụ lý hoặc Không thụ lý

Tòa án sẽ ra quyết định:

  • Thụ lý: Nếu xác định có thẩm quyền theo các trường hợp đã phân tích
  • Không thụ lý: Nếu có thỏa thuận trọng tài hợp pháp và tranh chấp thuộc phạm vi trọng tài

3.2. Thủ tục Khiếu nại Quyết định của Tòa án

3.2.1. Quyền Khiếu nại của Các Bên

Các bên có quyền khiếu nại quyết định thụ lý hoặc không thụ lý của tòa án cấp sơ thẩm lên tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.

3.2.2. Thủ tục Xem xét Khiếu nại

Tòa án cấp phúc thẩm có thẩm quyền:

  • Giữ nguyên quyết định của tòa án cấp sơ thẩm
  • Hủy quyết định và yêu cầu tòa án cấp sơ thẩm thụ lý hoặc không thụ lý
  • Trực tiếp thụ lý vụ việc nếu thuộc thẩm quyền

3.3. Các Biện pháp Khẩn cấp Tạm thời

3.3.1. Thẩm quyền Đặc biệt của Tòa án

Ngay cả khi có thỏa thuận trọng tài, tòa án vẫn có thẩm quyền áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời theo Điều 114-120 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015:

  • Cấm chuyển nhượng, tặng cho tài sản đang tranh chấp
  • Phong tỏa tài khoản ngân hàng
  • Đình chỉ thi hành quyết định hành chính

3.3.2. Điều kiện Áp dụng

Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi:

  • Có yêu cầu của đương sự
  • Xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
  • Không ảnh hưởng đến thủ tục trọng tài đang tiến hành

Viện Hỗ Trợ Pháp luật và kinh tế

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

có thể bạn quan tâm

Sửa đổi Nghị định về kinh doanh vàng trong tháng 6/2025; đầu tư hệ thống hóa đơn điện tử kinh doanh vàng

Chủ trì cuộc họp Thường trực Chính phủ về quản lý thị trường vàng Thủ tướng chỉ đạo sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về kinh doanh vàng theo hình thức ...

Những điều cần biết về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện là chính sách của Đảng và Nhà nước, vì quyền lợi của người lao động và Nhân dân, được Nhà nước bảo hộ, ...

Những điểm mới của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15

So với Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có nhiều điểm mới, đặc biệt là bổ sung đối tượng đánh thuế, ...

Đề xuất phạt đến 100 triệu đồng nếu lập hóa đơn sai thời điểm hoặc không lập hóa đơn

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong ...

Số định danh cá nhân thay mã số thuế từ 1/7/2025

Từ ngày 1/7/2025, số định danh cá nhân chính thức thay thế mã số thuế đối với cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh. Đây là bước cải ...